Windranger được liệt kê vào danh sách là bức tường trường tồn theo thời gian cả nghĩa bóng lẫn đen. Nhân vật này trong game Dota 2 rất được yêu thích với độ đa năng như carry khỏe, nuke dmg tốt, push trụ cực nhanh… Đừng bỏ qua một số chia sẻ dưới đây của Kuesports để nắm rõ hơn về cách chơi Windranger Dota 2.
Danh mục
Tiểu sử tướng
Các cánh rừng phía Tây bảo vệ bí mật khá tốt. Một trong những bí mật đấy chính là nàng Lyralei, chuyên gia cung thuật khu rừng, đứa con yêu quý được trời ban cho mẹ gió. Cô nàng giờ đây được biết tới với tên gọi Windranger. Vào đêm cô chào đời, trong một trận bão gia đình Lyralei bị giết chết hết.
Cuồng phong thổi tung ngôi nhà họ, xé thành từng mảnh theo gió bay. Chỉ đứa trẻ lọt lòng còn sống sót giữa hoang tàn đầy gạch vụn và xác. Ngọn gió đã nhìn thấy đứa trẻ sơ sinh đang khóc và động lòng rồi nhấc lên, nhẹ nhàng đặt trước thềm cửa ngôi nhà làng bên.
Nhiều năm sau, ngọn gió vẫn thỉnh thoảng trở lại thăm cô bé. Nó hay dõi theo cô ở khoảng cách xa. Sau thời gian rèn luyện, Windranger có thể bắn phát nào trúng phát đấy. Bên cạnh đó, sở hữu khả năng chạy tốc độ chóng mặt, như được gió đẩy từ phía sau.
Thông tin chỉ số
Trong Dota 2, Windranger theo phân loại thuộc tướng tầm đánh xa, trí tuệ. Trong teamfight giữ vai trò là support, pusher, carry, ganker.
- Sức mạnh: 18 + 3.0 mỗi cấp.
- Trí tuệ: 18 + 3.6 mỗi cấp.
- Linh hoạt: 17 + 1.4 mỗi cấp.
- Máu: 560 + 2.1.
- Sát thương khởi điểm: 42-54.
- Năng lượng: 291 + 0.9.
- Giáp: 1.8.
- Tầm đánh: 600.
- Tầm nhìn ngày/đêm: 1800/800.
- Tốc độ di chuyển: 290.
- Tốc độ tấn công khởi điểm: 0.8 phát/giây.
Thông tin kỹ năng
Q – Powershot
Để bắn ra mũi tên cực mạnh, Windranger giương cung tối đa 1.0 giây. Sát thương càng lớn khi giương cung càng lâu. Trên đường đi, mũi tên gây sát thương toàn bộ kẻ địch. Từng kẻ địch nó qua, sát thương giảm 20%.
- Sát thương: 150/250/350/450.
- Khoảng cách: 2600.
- Mana: 90/100/110/120.
W – Shackleshot
Trói mục tiêu vào cây phía sau lưng hoặc vào kẻ địch. Trường hợp không có cây hay kẻ địch để trói vào, giảm thời gian choáng 0.8 giây.
- Thời gian trói: 2.0/2.6/3.2/3.8.
- Mana: 70/80/90/100.
E – Windrun
Né toàn bộ những đòn đánh vật lý, tăng tốc độ chạy. Bên cạnh đó còn khiến kẻ địch ở gần chậm lại.
- Tốc độ chạy tăng: 60%.
- Tốc độ chạy của địch giảm: -15%/-20%/-25%/-30%.
- Né đòn: 100%.
- Thời gian: 3.0/4.0/5.0/6.0.
- Bán kính làm đối phương chậm: 325.
- Lượt sử dụng: 2.
- Mana: 50.
- Thời gian hồi lượt dùng: 15/14/13/12.
R – Focus Fire
Sử dụng sức mạnh của gió giúp Windranger khi tấn công công trình duy nhất hoặc một kẻ địch tăng 475 tốc độ đánh. Tuy nhiên, giảm đi sát thương những mũi tên. Sát thương gây thêm qua hiệu ứng phụ nhân vật không bị giảm.
- Tốc độ tăng: 475.
- Thời gian: 20.0.
- Sát thương giảm: -50%/-40%/-30%.
- Mana: 75/100/125.
Hướng dẫn tăng kỹ năng
Ở cấp 6, người chơi không nên lấy ultimate. Bởi khi đó sát thương của bạn rất thấp. Một đợt creep lao lên không đủ thời gian để bạn đứng xả Focus fire (R). Có thể lấy ngay Windrun (E) từ cấp 1 nhằm tăng khả năng check rune cũng như truy đuổi an toàn trong trường hợp đụng độ với đối phương.
Bên cạnh đó, nâng tối đa Shackleshot (Q) với Powershot (W) về sát thương và thời gian để khống chế mục tiêu khá có lợi nếu người chơi căn chuẩn. Khi hai kỹ năng đầu đã nâng tối đa, bạn nâng ultimate là vừa. Tiếp theo nâng ultimate đúng với lv đồng thời nâng Windrun (E) tối đa.
Hướng dẫn lên đồ
Early Game
Lên Bottle ở thời điểm này khá phổ biến với sự xuất hiện mỗi lượt của 2 rune. Điều này giúp Windranger hồi phục tốt hơn. Magic Wand và Phase Boots là hai item quan trọng, chúng hữu ích đối với Windranger ở Early và Mid Game. Để Snowball, ở giai đoạn Early cũng như Mid Game, Windranger nên tổ chức đẩy trụ hoặc gank.
Mid Game
Trường hợp người chơi đi Mid, kill được đối thủ ở 1, 2 mạng đầu, farm và đi đường hơn. Có thể xem Midas là giải pháp đầy hợp lý để tăng khoảng cách Snowball. Bạn cần lưu ý Midas sẽ giúp Windranger kiếm về lượng tiền kha khá.
Đặc biệt kinh nghiệm tăng điểm skill, tạo tiền đề snowball đối thủ tiếp. Nếu lên Midas người chơi nên dành thêm thời gian farm trang bị thứ hai khác như Force Staff, Mekansm hay Blink Dagger.
Late Game
Orchid và Scythe of Vise là hai trang bị hữu hiệu cho Windranger. Mjolner cần được upgrade từ Maelstrom để gây ra damage hiệu quả hơn. Khi đã có một trong ba item dưới, người chơi có thể lên Agnahim’s Scepter nhằm Ultimate Focus Fire xuống 15s. Đặc biệt, ở mỗi lượt bắn không giảm damage.
Một số lưu ý về cách chơi Windranger
Để thêm cứng cáp hơn, thường Windranger có thể lựa Mekansm và Force Staff. Không may, việc dùng Windranger khiến core hero không được ưa chuộng. Thay vào đó là những hero sở hữu khả năng Tank hơn nhiều tại vị trí đấy. Từ đó, đảm bảo tác dụng các item trước cuộc tấn công từ đối phương đầy chóng vánh.
Lựa chọn khác trong cách chơi Windranger Dota 2 như Veil of Discord. Tương tự lối chơi Ember Spirit, đặc biệt là việc Null Talisman được mua item đầu tiên. Lượng Stat mang lại rất tốt từ item này. Tại level 10, Ember Spirit có thể gây gấp đôi 450 damage.
Với lượng damage Physical và damage phép không được nhiều, đảm bảo trong giai đoạn mid game sẽ khiến Windranger khá vô dụng nếu so sánh cùng các Core hero khác. Có thể khả năng Farm dễ dàng hơn nhưng hầu hết những trường hợp, Windranger vẫn cần các item quan trọng để săn đuổi đối phương. Build item theo lối nào thì Talent Tree của Windranger không hỗ trợ nhiều. Dẫn tới chỉ còn 11% Pick Rate.
Kết luận
Trên đây là những chia sẻ về cách chơi Windranger Dota 2 bạn cần biết. Hãy tìm hiểu thật kỹ về Windranger để đưa ra cách chơi, lối lên đồ phù hợp nhất nhé.