Viper hiện là hero duy nhất sở hữu khả năng gank từ giai đoạn giữa cực mạnh. Chính vì điều này nên Viper Dota 2 được biết đến với biệt danh Quái kiệt Mid game trong Dota 2. Tương tự các hero khác, Viper cũng cần sự khởi đầu tốt nhằm phát huy toàn bộ sức lực bản thân. Theo dõi ngay những chia sẻ dưới đây của Kuesports nếu bạn muốn biết thêm về cách chơi Viper Dota 2 nhé.
Danh mục
Tiểu sử tướng
Viper là linh thú ác độc thuộc quyền sở hữu lão phù thủy tàn bạo. Hắn đã bắt và nuôi hy vọng thuần phục nó. Viper ban đầu vô cùng hào hứng, vui mừng khi được giải phóng khởi Nether Reaches (lãnh địa dưới lòng đất). Giống loài của nó sinh sống tại nơi đây hàng triệu năm.
Do các mảng kiến tạo dịch chuyển đã nhốt chặt loài Netherdrake trong các hang động phát sáng. Viper dành thời gian vờ phục tùng theo lão phù thủy chế ngự, mong rằng học lỏm vài thứ ma thuật đầy hắc ám lão sử dụng. Về sau nó nhận ra rằng ít loại bùa phép nào đáng sợ giống thứ chất độc đã được ban bởi tạo hóa.
Viper nhả ra thứ axit dễ ăn mòn cái cũi sắt. Để thoát khỏi sự giam giữ, Viper đã phun thẳng độc tố vào phần mắt lão pháp sư già rồi bay vút lên trời cao. Điều này ngầm khẳng định rằng giờ đây có thêm chúa tể mới.
Thông tin chỉ số
Trong Dota 2, Xuất phát điểm của Viper khá lẹt đẹt. Dù là vị tướng thuộc nhóm Agility nhưng chỉ số Agility này theo level tương đối thấp. Ngoài ra, lượng chỉ số của hai thuộc tính còn lại cũng không được cao. Kèm theo đó là giáp mỏng khiến nhân vật này giai đoạn đầu game khá chật vật.
Bù lại, Viper sở hữu lượng damage cũng như độ chênh lệch damage thấp. Nếu cố gắng kết hợp cùng skill vẫn ăn được last hit.
- Sức mạnh: 21 + 2.4.
- Trí tuệ: 17 + 2.0.
- Linh hoạt: 21+2.7.
- Năng lượng: 279 + 0.9.
- Máu: 620 + 2.4.
- Sát thương khởi điểm: 48 – 50.
- Giáp: 1.5.
- Tầm đánh: 575.
- Tầm nhìn ngày/đêm: 1800/800.
- Tốc độ di chuyển: 275.
- Tốc độ tấn công khởi điểm: 0.6 phát/giây.
Thông tin kỹ năng
Q – Poison Attack
Kỹ năng này giúp từng đòn đánh giảm khả năng kháng phép, chậm tốc độ chạy, tăng cường độc tính cho Viper. Đồng thời, theo thời gian gây sát thương, tối đa cộng dồn 5 lần.
- Thời gian: 4.0.
- Tốc độ chạy giảm: 6%/8%/10%/12%.
- Sát thương mỗi giây: 4.0/8.0/12.0/16.0.
- Cộng dồn tối đa: 5.
- Kháng phép: 4%/6%/8%/10%.
- Mana: 18/20/22/24.
W – Nethertoxin
Viper lên một vùng chất độc thần kinh. Kẻ địch trong khu vực đó nhận thêm nhiều sát thương ứng với thời gian ở phía trong. Bên cạnh đó, phá nội tại đơn vị bị ảnh hưởng.
- Sát thương/s tối đa: 50/75/100/125.
- Sát thương/s tối thiểu: 15/20/25/30.
- Bán kính: 400.
- Thời gian đạt sát thương tối đa: 4.0
- Thời gian: 8.0.
- Mana: 85.
E – Corrosive Skin
Trong bán kính 1400, Viper rỉ ra thứ độc tố lây nhiễm gây sát thương, giảm tốc độ đánh của những kẻ địch gây sát thương lên hắn. Độc tố này làm tăng thêm kháng phép Viper.
- Thời gian: 4.0.
- Kháng phép: 10%/15%/20%/25%.
- Tốc đánh giảm: 8/16/24/32.
- Phạm vi áp dụng tối đa: 1400.
- Sát thương mỗi giây: 8/16/24/32.
R – Viper Strike
Tốc độ chạy và đánh của kẻ địch bị Viper làm. Đồng thời, theo thời gian gây ra sát thương độc. Suốt thời gian hiệu lực sẽ giảm dần hiệu ứng làm chậm.
- Thời gian: 5.0.
- Tốc độ chạy giảm: -40%/-60%/-80%.
- Sát thương mỗi giây: 80/120/160.
- Tốc đánh giảm: -40/-60/-80.
Hướng dẫn tăng kỹ năng
Giai đoạn đầu trận đấu, Viper tăng một điểm Poison Attack để dùng kỹ năng đó harass đối phương. Bên cạnh đó, người chơi nên tăng đều 2 kỹ năng Corrosive Skin và Nethertoxin để cân bằng khả năng chịu đòn, gây sát thương trong combat của Viper.
Trường hợp dự định đi gank sớm, người chơi nên tăng điểm vào Poison Attack sao cho lấy được hiệu ứng slow. Cách chơi Viper Dota 2 này dễ khiến người chơi mất thời gian farm lên những item cần thiết. Lý do là vì Ultimate Viper Strike thời gian đầu tốn nhiều thời gian cooldown. Lượng mana khó đủ để Viper liên tục spam Poison Attack.
Hướng dẫn cách lên đồ
Giai đoạn đầu game
Sẽ thật khó hiểu khi đi ra lane mà không mua bất cứ trang bị regen nào. Tuy nhiên, đây lại là cách giúp Viper có khởi đầu thuận lợi. Người chơi hãy mua các item cho nhiều stats và xin đồng đội một số tango. Trường hợp đồng đội toxic, quay lưng với mình có thể xem xét để mua một tango.
Giai đoạn giữa và cuối game
Dragon lance là item rất hợp với Viper. Trang bị hai loại stats Viper cần suốt game như Strength và Agi, tạo sự cứng cáp hơn. Nội tại buff với 140 tầm đánh làm cho kỹ năng Poison Attack mạnh gấp bội. Với Dragon Lance, Viper dễ băng qua đội hình của đối thủ, truy đuổi mục tiêu đến chết mới dùng. Trang bị này cực mạnh đối với Viper, bạn hãy lên nhanh nhất nhé.
Ultimate của Viper là kỹ năng tối thượng giúp pick mạng đối thủ. Vì lượng sát thương Ultimate cực lớn, hiệu ứng slow chết chóc cao. Bên cạnh đó, kèm theo gậy xanh chỉ còn 10s hồi chiêu và thêm cả cast range. Do đó, hãy rush gậy xanh tại mid game để đè bẹp đối thủ.
Một số lưu ý về cách chơi Viper
Khi chơi Viper Dota 2, để có được hiệu quả như mong muốn bạn ghi nhớ một số lưu ý sau:
- Dùng Poison Attack để harass, không để đối thủ với late ổn last-hit creep.
- Cấu máu đối phương để tạo điều kiện giúp đồng đội gank dễ hơn.
- Team mình sở hữu nhiều kỹ năng có thể rút máu đối phương, hãy tăng Nethertoxin tối đa trước.
- Tăng tối đa trước kỹ năng Corrosive Skin bởi hỗ trợ khả năng tank Viper trong combat tốt hơn. Qua đây, Viper thoải mái “xả đạn” vào những hero ít máu tại phía đối phương.
Kết luận
Nhìn chung cách chơi Viper Dota 2 không khó để người chơi rèn luyện, học hỏi. Hero này khá hợp với những tân thủ luyện tập leo rank. Chúc anh em chơi game đạt nhiều thành tích trong Dota 2.